Đây là bộ quy chuẩn tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt. Có thể gọi là bộ tiêu chuẩn về nước sinh hoạt Việt Nam. Bộ tiêu chuẩn nước sạch sinh hoạt này được ban hành năm 2009.
QCVN 02:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn vàđược Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT
(National technical regulation on domestic water quality)
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước sử dụng cho mụcđích sinh hoạt thông thường không sử dụng để ăn uống trực tiếp hoặc dùng cho chế biến thực phẩm tại các cơ sở chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước sinh hoạt).
II. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất dưới 1.000 m3/ngàyđêm (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).
- Cá nhân và hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
III. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
- SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.
- US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
- TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
- NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước
PHẦN II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn |
Phương pháp thử |
Mức độgiám sát |
||
I |
II |
|||||
1 |
Màu sắc(*) |
TCU |
15 |
15 |
TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 |
A |
2 |
Mùi vị(*) |
– |
Không có mùi vị lạ |
Không có mùi vị lạ |
Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B |
A |
3 |
Độ đục(*) |
NTU |
5 |
5 |
TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B |
A |
4 |
Clo dư |
mg/l |
Trong khoảng 0,3-0,5 |
– |
SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 |
A |
5 |
pH(*) |
– |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
Trong khoảng 6,0 – 8,5 |
TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+ |
A |
6 |
Hàm lượng Amoni(*) |
mg/l |
3 |
3 |
SMEWW 4500 – NH3 C hoặc |
A |
7 |
Hàm lượng Sắt |
mg/l |
0,5 |
0,5 |
TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc |
B |
Ghi chú:
- (*) Là chỉ tiêu cảm quan.
- Giới hạn tối đa cho phép I: Áp dụng đối với các cơ sở cung cấp nước.
- Giới hạn tối đa cho phép II: Áp dụng đối với các hình thức khai thác nước của cá nhân, hộ gia đình (các hình thức cấp nước bằng đường ống chỉ qua xử lý đơn giản như giếng khoan, giếng đào, bể mưa, máng lần, đường ống tự chảy).
TIÊU CHUẨN VỆ SINH NƯỚC SẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Giải thích từ ngữ:
Nước sạch quy định trong tiêu chuẩn này là nước dùng cho các mục đích sinh hoạt cá nhân và gia đình, không sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp. Nếu dùng trực tiếp cho ăn uống phải xử lý để đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống ban hành kèm theo Quyết định số 1329/QĐ – BYT ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
II. Bảng các giá trị tiêu chuẩn:
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Mức độkiểm tra(*) |
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ |
|||||
1 |
Màu sắc |
TCU |
15 |
TCVN 6187 -1996 (ISO 7887 -1985) |
I |
2 |
Mùi vị |
Không có mùi vị lạ |
Cảm quan |
I |
|
3 |
Độ đục |
NTU |
5 |
TCVN 6184 -1996 |
I |
4 |
pH |
6.0-8.5(**) |
TCVN 6194 – 1996 |
I |
|
5 |
Độ cứng |
mg/l |
350 |
TCVN 6224 -1996 |
I |
6 |
Amoni (tính theo NH4+) |
mg/l |
3 |
TCVN 5988 -1995 (ISO 5664 -1984) |
I |
7 |
Nitrat (tính theo NO3- ) |
mg/l |
50 |
TCVN 6180 -1996 (ISO 7890 -1988) |
I |
8 |
Nitrit (tính theo NO2- ) |
mg/l |
3 |
TCVN 6178 -1996 (ISO 6777 -1984) |
I |
9 |
Clorua |
mg/l |
300 |
TCVN 6194 -1996 (ISO 9297 -1989) |
I |
10 |
Asen |
mg/l |
0.05 |
TCVN 6182-1996 (ISO 6595-1982) |
I |
11 |
Sắt |
mg/l |
0.5 |
TCVN 6177 -1996 (ISO 6332 -1988) |
I |
12 |
Độ ô-xy hoá theo KMn04 |
mg/l |
4 |
Thường quy kỹ thuật của Viện Y học laođộng và Vệ sinh môi trường |
I |
13 |
Tổng số chất rắn hoà tan (TDS) |
mg/l |
1200 |
TCVN 6053 -1995 (ISO 9696 -1992) |
II |
14 |
Đồng |
mg/l |
2 |
TCVN 6193-1996 (ISO 8288 -1986) |
II |
15 |
Xianua |
mg/l |
0.07 |
TCVN 6181 -1996 (ISO 6703 -1984) |
II |
16 |
Florua |
mg/l |
1.5 |
TCVN 6195-1996 (ISO 10359 -1992) |
II |
17 |
Chì |
mg/l |
0.01 |
TCVN 6193 -1996 (ISO 8286 -1986) |
II |
18 |
Mangan |
mg/l |
0.5 |
TCVN 6002 -1995 (ISO 6333 -1986) |
II |
19 |
Thuỷ ngân |
mg/l |
0.001 |
TCVN 5991 -1995 (ISO 5666/1 -1983 ISO 5666/3 -1989) |
II |
20 |
Kẽm |
mg/l |
3 |
TCVN 6193 -1996 (ISO 8288 -1989) |
II |
II. Vi sinh vật |
|||||
21 |
Coliform tổng số |
vi khuẩn /100ml |
50 |
TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 – 1990) |
I |
22 |
E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt |
vi khuẩn /100ml |
0 |
TCVN 6187 – 1996 (ISO 9308 -1990) |
![]() I |
Giải thích:
1. (*) Mức độ kiểm tra:
a) Mức độ I: Bao gồm những chỉ tiêu phải được kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng và kiểm tra ít nhất sáu tháng một lần. Đây là những chỉ tiêu chịu sự biến động của thời tiết và các cơ quan cấp nước cũng như cácđơn vị y tế chức năng ở các tuyến thực hiện được. Việc kiểm tra chất lượng nước theo các chỉ tiêu này giúp cho việc theo dõi quá trình xử lý nước của trạm cấp nước và sự thay đổi chất lượng nước của các hình thức cấp nước hộ gia đình để có biện pháp khắc phục kịp thời.
b) Mức độ II: Bao gồm các chỉ tiêu cần trang thiết bị hiện đại để kiểm tra và ít biến động theo thời tiết. Những chỉ tiêu này được kiểm tra khi:
- Trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng.
- Nguồn nước được khai thác tại vùng có nguy cơ ô nhiễm các thành phần tương ứng hoặc do có sẵn trong thiên nhiên.
- Khi kết quả thanh tra vệ sinh nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
- Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước.
- Khi có nghi ngờ nguồn nước bị ô nhiễm do các thành phần nêu trong bảng tiêu chuẩn này gây ra.
Các yêu cầu đặc biệt khác.
2. (**) Riêng đối với chỉ tiêu pH: giới hạn cho phép được quy định trong khoảng từ 6,0 đến 8,5
Trên đây là bộ chỉ tiêu quy chuẩn nước sạch – nước sinh hoạt theo tiêu chuẩn Việt Nam.
Như mọi người thấy TDS cũng là một chỉ số đo nước sạch nói chung. TDS chỉ phản ánh tổng lượng chất rắn hòa tan trong nước. Nó không phản ánh đầy đủ được các chỉ tiêu khác.
Tham khảo tiêu chuẩn nước đóng chai TCVN